Avoid là cấu trúc được sử dụng cực kỳ phổ biến trong tiếng Anh, tuy nhiên nhiều người vẫn thắc mắc không biết Avoid to V hay Ving? Trong bài viết dưới đây, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thật kỹ về cấu trúc Avoid và thực hành làm bài tập vận dụng để nắm thật rõ về cấu trúc này.

Avoid là gì?

“Avoid” là một động từ (phiên âm /əˈvɔɪd/) có nghĩa là “tránh.” Động từ này được sử dụng để diễn tả hành động ngăn chặn, tránh làm điều gì đó xảy ra (thường là điều không mong muốn) hoặc giữ khoảng cách với ai đó hoặc điều gì đó, cũng như cố gắng không thực hiện một hành động cụ thể nào đó.

avoid là gì

Avoid to V hay Ving?

Theo ngữ pháp tiếng Anh thì Avoid + Ving, còn cấu trúc Avoid + to V là cấu trúc SAI. Giải thích về lý do tại sao Avoid + Ving:

  • Avoid mang nghĩa là tránh, né, tránh xa. Khi sử dụng Avoid, ta muốn nói về hành động tránh một việc gì đó đang xảy ra hoặc sẽ xảy ra.
  • Ving (động từ dạng -ing) diễn tả hành động đang xảy ra hoặc sẽ xảy ra. Do đó, Avoid kết hợp hoàn hảo với Ving để thể hiện ý nghĩa tránh một hành động đang diễn ra hoặc sẽ diễn ra.

 

cấu trúc avoid to v hay ving

Xem thêm: Prefer Ving Hay To V? Cấu Trúc Prefer Sử Dụng Như Thế Nào?

Cách dùng cấu trúc Avoid

cách dùng avoid

Cấu trúc cơ bản của Avoid:

Avoid + Noun/ Pronoun/ Ving

Ví dụ:

  • I avoided talking to her because I was angry. (Tôi tránh nói chuyện với cô ấy vì tôi đang tức giận.)
  • The children avoided playing in the street because of the heavy traffic. (Trẻ em tránh chơi ngoài đường vì giao thông quá đông đúc.)
  • She avoided the doctor for fear of getting bad news. (Cô ấy tránh bác sĩ vì sợ nhận tin xấu.)

Cách sử dụng Avoid:

  • Avoid được sử dụng để diễn tả hành động tránh một việc gì đó đang xảy ra hoặc sẽ xảy ra.
  • Avoid KHÔNG đi với to V.
  • Avoid có thể sử dụng với danh từ hoặc đại từ để diễn tả hành động tránh một người hoặc một vật nào đó.

Xem thêm: Promise to V hay Ving? Cách Sử Dụng Cấu Trúc Promise Cực Đơn Giản Và Dễ Hiểu

Phân biệt Avoid và Prevent

cách phân biệt avoid với prevent

Avoid và Prevent đều là động từ trong tiếng Anh có nghĩa là tránh, nhưng có một số điểm khác biệt quan trọng về cách sử dụng và ý nghĩa:

Về nghĩa

  • Avoid: Diễn tả hành động tránh xa, né, tránh ai đó hoặc một cái gì đó; cố gắng không làm điều gì đó.
  • Prevent: Diễn tả hành động ngăn chặn, ngăn cản điều gì đó xảy ra hoặc ngăn cản ai đó làm điều gì đó.

Về cách sử dụng

Avoid đi chung với:

  • Danh từ: The children avoided the playground because of the bullies. (Trẻ em tránh sân chơi vì những kẻ bắt nạt.)
  • Đại từ: I avoided him because I was angry. (Tôi tránh anh ta vì tôi đang tức giận.)
  • V-ing: She avoided talking to me about her problems. (Cô ấy tránh nói chuyện với tôi về vấn đề của mình.)

Prevent đi chung với:

  • Danh từ: The police prevented the crime from happening. (Cảnh sát ngăn chặn vụ án xảy ra.)
  • V-ing: He prevented me from making a mistake. (Anh ấy ngăn tôi mắc lỗi.)
  • From + V-ing: The vaccine prevented me from getting sick. (Vắc-xin ngăn tôi bị ốm.)

Ví dụ

Cách sử dụng Avoid Prevent
Tránh xa ai đó/cái gì đó I avoided the noisy street. (Tôi tránh xa con đường ồn ào.)
The bouncer prevented me from entering the club. (Bảo vệ ngăn tôi vào câu lạc bộ.)
Tránh làm điều gì đó She avoided eating junk food. (Cô ấy tránh ăn thức ăn nhanh.)
The doctor prevented me from smoking. (Bác sĩ ngăn tôi hút thuốc.)
Ngăn chặn điều gì đó xảy ra The accident could have been avoided if the driver had been more careful. (Tai nạn có thể tránh được nếu tài xế cẩn thận hơn.)
The firefighters prevented the fire from spreading. (Lính cứu hỏa ngăn ngọn lửa lan rộng.)

Bài tập vận dụng cấu trúc Avoid

  1. He tries to _______ (make) the same mistake again.
  2. She always _______ (eat) junk food to maintain her health.
  3. They decided to _______ (drive) during the storm.
  4. John avoids _______ (speak) in public because he is shy.
  5. We should _______ (use) plastic bags to protect the environment.
  6. The company must _______ (take) unnecessary risks.
  7. Mary avoids _______ (go) to crowded places.
  8. You should _______ (interrupt) people when they are talking.
  9. The students avoid _______ (cheat) during exams.
  10. He managed to _______ (hurt) anyone’s feelings.
  11. Sarah tries to _______ (spend) too much money.
  12. They avoid _______ (travel) at night for safety reasons.
  13. We should _______ (be) late for the meeting.
  14. The teacher asked them to _______ (talk) during the lecture.
  15. I always _______ (forget) my appointments.

Đáp án

  1. He tries to avoid making the same mistake again.
  2. She always avoids eating junk food to maintain her health.
  3. They decided to avoid driving during the storm.
  4. John avoids speaking in public because he is shy.
  5. We should avoid using plastic bags to protect the environment.
  6. The company must avoid taking unnecessary risks.
  7. Mary avoids going to crowded places.
  8. You should avoid interrupting people when they are talking.
  9. The students avoid cheating during exams.
  10. He managed to avoid hurting anyone’s feelings.
  11. Sarah tries to avoid spending too much money.
  12. They avoid traveling at night for safety reasons.
  13. We should avoid being late for the meeting.
  14. The teacher asked them to avoid talking during the lecture.
  15. I always avoid forgetting my appointments.

Bài viết trên, Giao tiếp tiếng Anh đã giải thích cho bạn rất kỹ về câu hỏi Avoid to V hay Ving. Hy vọng, qua bài viết trên bạn đã nắm rõ cách sử dụng cấu trúc Avoid, cũng như phân biệt được sự khác nhau giữa Avoid và Prevent là gì. Hãy thường xuyên truy cập vào website của chúng tôi để tham khảo thêm những bài viết bổ ích khác về ngôn ngữ Anh nhé.

Tham khảo ngay:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *